- Kim ngạch xuất khẩu (KNXK) tháng 9/2021 ước đạt 1.367 triệu USD (chiếm khoảng 5,1% KNXK của cả nước), tăng 6,7% so với tháng trước (cả nước giảm 0,8% so với tháng trước) và giảm 18% so với cùng kỳ (cả nước giảm 0,6% so với cùng kỳ). Trong đó, khối FDI ước đạt 1.066 triệu USD (chiếm khoảng 78% kim ngạch xuất khẩu của tỉnh), tăng 7% so với tháng trước và giảm 15% so với cùng kỳ.
- Kim ngạch nhập khẩu (KNNK) tháng 9/2021 ước đạt 1.445 triệu USD (chiếm khoảng 5,5% KNNK của cả nước), tăng 4,2% so với tháng trước (cả nước giảm 3,1% so với tháng trước), tăng 16,2% so với cùng kỳ (cả nước tăng 9,5%). Trong đó khối FDI ước đạt 1.200 triệu USD (chiếm 83% kim ngạch nhập khẩu của tỉnh), tăng 4,4% so với tháng trước và tăng 31% so với cùng kỳ.
Tháng 9/2021, dự ước cán cân thương mại hàng hoá nhập siêu 77 triệu USD (cả nước xuất siêu 500 triệu USD).
2. Tình hình xuất, nhập khẩu 09 tháng đầu năm 2021
Dự ước 09 tháng đầu năm 2021, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu ước đạt 30.596 triệu USD (chiếm khoảng 6,3% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước), tăng 28,6% so với cùng kỳ, trong đó:
- KNXK 09 tháng đầu năm 2021 ước đạt 16.299 triệu USD (chiếm khoảng 6,8% KNXK cả nước), tăng 21,5% so với cùng kỳ. Trong đó khối FDI ước đạt 12.816 triệu USD (chiếm 78,6% KNXK), tăng 23,6% so với cùng kỳ.
- KNNK 09 tháng đầu năm 2021 ước đạt 14.296 triệu USD (chiếm khoảng 6,8% KNNK cả nước), tăng 37,8% so với cùng kỳ. Trong đó khối FDI ước đạt 11.698 triệu USD (chiếm 81,8%), tăng 48% so với cùng kỳ.
Dự ước 09 tháng đầu năm 2021, xuất siêu đạt 2.003 triệu USD (cả nước nhập siêu 2.130 triệu USD), giảm 34,1% so với cùng kỳ.
3. Đánh giá chung:
Trong tháng 9 tình hình dịch bệnh Covid -19 tiếp tục diễn biến hết sức phức tạp trên phạm vi cả nước nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng, đặc biệt ở TP Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương đều là những tỉnh giáp ranh với Đồng Nai có số lượng ca nhiễm nhiều,
mức độ lây lan nhanh. Đồng Nai cũng là tỉnh chịu tác động trực tiếp của dịch, số ca nhiễm trong các khu cách ly, trong cộng đồng và trong các doanh nghiệp ngày càng tăng lên. Trước tình hình đó UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 8 tháng 7 năm 2021 về quyết liệt thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid -19 trên địa bàn tỉnh, áp dụng các biện pháp cách ly xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ trên phạm vi toàn tỉnh. Tình hình dịch bệnh bùng phát đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất của các doanh nghiệp trong tỉnh. Tháng 9/2021, dự ước cán cân thương mại hàng hoá xuất nhập khẩu tỉnh Đồng Nai lần đầu tiên nghiêng về nhập siêu 77 triệu USD sau nhiều năm liên tiếp duy trì cán cân thương mại xuất siêu. Tuy nhiên, cán cân thương mại hàng hoá xuất nhập khẩu 09 tháng đầu năm 2021 vẫn duy trì ở mức xuất siêu 2.003 triệu USD (cả nước nhập siêu 2.130 triệu USD).
II. MỘT SỐ NHÓM
HÀNG XUẤT KHẨU CHÍNH
|
Thực hiện tháng 8/2021
(1.000 USD)
|
Uớc tháng 9 năm 2021
(1.000 USD)
|
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
(1.000 USD)
|
Dự tính tháng 9/2021 so Tháng 8/2021
(%)
|
Dự tính 9 tháng năm 2021 so cùng kỳ
(%)
|
Tỷ trọng kỳ
(%)
|
Tỷ trọng lũy kế
(%)
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
1.281.834
|
1.367.332
|
16.299.730
|
6,7
|
21,0
|
100,0
|
100,0
|
I. Phân theo
loại hình kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước
|
30.268
|
31.452
|
386.866
|
3,9
|
6,7
|
2,3
|
2,4
|
2. Kinh tế Ngoài nhà nước
|
254.965
|
269.064
|
3.096.550
|
5,5
|
13,0
|
19,7
|
19,0
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN
|
996.601
|
1.066.816
|
12.816.314
|
7,0
|
23,6
|
78,0
|
78,6
|
II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hoá khác
|
473.072
|
512.262
|
4.686.607
|
8,3
|
34,3
|
37,5
|
28,8
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
147.260
|
152.761
|
1.330.853
|
3,7
|
67,1
|
11,2
|
8,2
|
Máy móc thiết bị và dụng cụ
phụ tùng
|
129.298
|
136.095
|
1.616.900
|
5,3
|
24,3
|
10,0
|
9,9
|
Hàng dệt, may
|
96.731
|
103.808
|
1.211.116
|
7,3
|
-2,5
|
7,6
|
7,4
|
Sản phẩm gỗ
|
87.053
|
92.332
|
1.476.388
|
6,1
|
29,0
|
6,8
|
9,1
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
71.468
|
78.945
|
592.979
|
10,5
|
47,5
|
5,8
|
3,6
|
Máy vi tính, sản phẩm điện
tử và linh kiện
|
69.806
|
72.635
|
814.597
|
4,1
|
41,4
|
5,3
|
5,0
|
Phương tiện vận tải và phụ
tùng
|
62.813
|
65.058
|
839.615
|
3,6
|
31,3
|
4,8
|
5,2
|
Giày dép các loại
|
43.258
|
46.870
|
2.734.970
|
8,3
|
-8,7
|
3,4
|
16,8
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
37.173
|
39.852
|
343.945
|
7,2
|
35,9
|
2,9
|
2,1
|
Cà phê
|
27.226
|
28.463
|
274.199
|
4,5
|
-20,5
|
2,1
|
1,7
|
Hạt điều
|
21.142
|
21.758
|
237.522
|
2,9
|
13,2
|
1,6
|
1,5
|
Cao su
|
12.566
|
13.275
|
90.707
|
5,6
|
99,9
|
1,0
|
0,6
|
Hạt tiêu
|
2.966
|
3.218
|
49.332
|
8,5
|
66,3
|
0,2
|
0,3
|
1. Xơ, sợi dệt các loại
- KNXK nhóm hàng xơ, sợi dệt các loại tháng 9/2021 ước đạt 152 triệu USD (chiếm khoảng 11,2% KNXK của tỉnh), tăng 3,7% so với tháng trước, tăng 42% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 51 triệu USD (chiếm 33,6%), tăng 10,9% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 17 triệu USD (chiếm 11,2%), tăng 54,5%; Bangladesh 15 triệu USD (chiếm 9,9%), tăng 226%; Đài Loan 10 triệu USD (chiếm 6,6%), tăng 122%; Brazil 6,5 triệu USD (chiếm 4,3%), tăng 41,3% so với cùng kỳ; …
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng xơ, sợi dệt các loại ước đạt 1.330 triệu USD (chiếm 8,2% KNXK của tỉnh), tăng 67,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 479 triệu USD (chiếm 36%), tăng 40% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 163 triệu USD (chiếm 12,3%), tăng 53,8%; Bangladesh 110 triệu USD (chiếm 8,3%), tăng 243%; Đài Loan 89 triệu USD (chiếm 6,7%), tăng 242%; Pakistan 51 triệu USD (chiếm 3,8%), tăng 131%; …
2. Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng
- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 9/2021 ước đạt 136 triệu USD (chiếm 10% KNXK của tỉnh), tăng 5,3% so với tháng trước và giảm 14% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 38 triệu USD (chiếm 28%), giảm 11,6% so với cùng kỳ; Trung Quốc 13 triệu USD (chiếm 9,6%), giảm 7,1%; Nhật Bản 12 triệu USD (chiếm 8,8%), giảm 20%; Hàn Quốc 8 triệu USD (chiếm 5,9%), giảm 2,5%; Philippin 7 triệu USD (chiếm 5,1%), giảm 30%; …
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 1.616 triệu USD (chiếm 9,9% KNXK của tỉnh), tăng 24,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 437 triệu USD (chiếm 27%), tăng 33% so với cùng kỳ; Nhật Bản 159 triệu USD (chiếm 9,8%), tăng 16%; Trung Quốc 156 triệu USD (chiếm 9,7%), tăng 44,4%; Hàn Quốc 88 triệu USD (chiếm 5,4%), tăng 20%; Philippines 65 triệu USD (chiếm 4%), giảm 25%;...
3. Hàng dệt may
- KNXK hàng dệt may tháng 9/2021 ước đạt 103 triệu USD (chiếm 7,6% KNXK của tỉnh), tăng 7,3% so với tháng trước, giảm 31,8% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu trong tháng 9/2021 gồm: Hoa Kỳ 40 triệu USD (chiếm 38,8%), giảm 40% so với cùng kỳ; Indonesia 8 triệu USD (chiếm 7,7%), tăng 60% so với cùng kỳ; Campuchia 6,4 triệu USD (chiếm 6,2%), giảm 8,5%; Nhật Bản 6 triệu USD (chiếm 5,8%), giảm 57%; Hàn Quốc 4 triệu USD (chiếm 4%), giảm 5,2%; ...
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 1.136 triệu USD (chiếm 7,5% KNXK của tỉnh), tăng 4,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 481 triệu USD (chiếm 42,3%), giảm 5,3% so với cùng kỳ; Nhật Bản 105 triệu USD (chiếm 9,2%), giảm 20,5%; Pháp 72 triệu USD (chiếm 6,3%), giảm 8,9%; Indonesia 72 triệu USD (chiếm 6,3%), tăng 63,6%; Campuchia 55 triệu USD (chiếm 4,8%), tăng 10%; …
4. Gỗ & sản phẩm gỗ
- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 9/2021 ước đạt 92 triệu USD (chiếm 6,8% KNXK của tỉnh), tăng 6,1% so với tháng trước, giảm 6,3% so với cùng kỳ.
Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 57 triệu USD (chiếm 62%), giảm 47% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 12 triệu USD (chiếm 13%), giảm 14,3%; Nhật Bản 12 triệu USD (chiếm 13%), giảm 25%; Canada 2 triệu USD (chiếm 2,2%), giảm 39,4; Anh Quốc 1,7 triệu USD (chiếm 1,8%), giảm 41%; …
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 1.445 triệu USD (chiếm 9,5% KNXK của tỉnh), tăng 9,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 1.021 triệu USD (chiếm 70,6%), tăng 37% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 136 triệu USD (chiếm 9,4%), tăng 10,6%; Nhật Bản 129 triệu USD (chiếm 8,9%), tăng 5,7%; Canada 29 triệu USD (chiếm 2%), tăng 38%; Anh Quốc 26 triệu USD (chiếm 1,8%), tăng 18,2%; …
5. Sản phẩm từ sắt thép
- KNXK mặt hàng sắt thép các loại tháng 9/2021 ước đạt 78 triệu USD (chiếm 5,8% tổng KNXK của tỉnh), tăng 10,5% so với tháng trước và tăng 41,8% so với cùng kỳ.
Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép cao trong tháng 9/2021 gồm: Hoa Kỳ 28 triệu USD (chiếm 35,6% KNXK sản phẩm từ sắt thép), tăng 55,6% so với cùng kỳ; Nhật Bản 9 triệu USD (chiếm 11,5%), tăng 36,4%; Bangladesh 8,8 triệu USD (chiếm 11,3%), tăng 2.980%; Hàn Quốc 4 triệu USD (chiếm 5%), tăng 60%; Bỉ 4 triệu USD (chiếm 5%), tăng 85%; …
- KNXK sản phẩm từ sắt thép 09 tháng đầu năm 2021 ước đạt 592 triệu USD (chiếm 3,6% KNXK), tăng 47,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép cao gồm: Hoa Kỳ 194 triệu USD (chiếm 32,8%), tăng 41,6%; Nhật Bản 77 triệu USD (chiếm 13%), tăng 24,2%; Bangladesh 45 triệu USD (chiếm 7,6%), tăng 6.328%; Bỉ 33 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 106%; Hàn Quốc 31 triệu USD (chiếm 5,2%), tăng 40%; ...
6. Các mặt hàng xuất khẩu khác
Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 9/2021 như sau:
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 72 triệu USD (chiếm 5,3% KNXK của tỉnh), tăng 4,1% so với tháng trước, giảm 16,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 814 triệu USD (chiếm 5% KNXK), tăng 41,4% so với cùng kỳ.
- Phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 65 triệu USD (chiếm 4,8% tổng KNXK của tỉnh), tăng 3,6% so với tháng trước, giảm 29,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 839 triệu USD (chiếm 5,2% KNXK), tăng 31,3% so với cùng kỳ.
- Giày dép các loại ước đạt 46 triệu USD (chiếm 3,4% KNXK của tỉnh), tăng 8,3% so với tháng trước, giảm 86,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK giày dép các loại ước đạt 2.734 triệu USD (chiếm 16,8% KNXK), giảm 8,7% so với cùng kỳ.
- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 39 triệu USD (chiếm 2,9% KNXK của tỉnh), tăng 7,2% so với tháng trước, tăng 44,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 343 triệu USD (chiếm 2,1% KNXK), tăng 35,9% so với cùng kỳ.
- Cà phê ước đạt 28 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 4,5% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK cà phê ước đạt 274 triệu USD (chiếm 1,7% KNXK), giảm 20,5% so với cùng kỳ.
- Hạt điều ước đạt 21 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 2,9% so với tháng trước, giảm 32,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt điều ước đạt 237 triệu USD (chiếm 1,5% KNXK), tăng 13,2% so với cùng kỳ.
- Cao su ước đạt 13 triệu USD (chiếm 1%), tăng 5,6% so với tháng trước, tăng 44,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK cao su ước đạt 90 triệu USD (chiếm 0,6% KNXK), tăng 100% so với cùng kỳ.
- Hạt tiêu tháng ước đạt 3 triệu USD (chiếm 0,2%), tăng 8,5% so với tháng trước, tương đương so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK hạt tiêu ước đạt 49 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 66,3% so với cùng kỳ.
III. MỘT SỐ NHÓM HÀNG
NHẬP KHẨU CHÍNH
|
Thực hiện tháng 8/2021
(1.000 USD)
|
Ứớc tháng 9 năm 2021
(1.000 USD)
|
Cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
(1.000 USD)
|
Dự tính tháng 9/2021 so Tháng 8/2021
(%)
|
Dự tính 9 tháng năm 2021 so cùng kỳ
(%)
|
Tỷ trọng kỳ
(%)
|
Tỷ trọng lũy kế
(%)
|
TỔNG TRỊ
GIÁ
|
1.386.265
|
1.445.043
|
14.296.684
|
4,2
|
38,0
|
100,0
|
100,0
|
I. Phân theo
loại hình kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Kinh tế nhà nước
|
20.167
|
20.563
|
184.338
|
2,0
|
-17,8
|
1,4
|
1,3
|
2. Kinh tế ngoài nhà nước
|
216.066
|
223.789
|
2.413.546
|
3,6
|
8,0
|
15,5
|
16,9
|
3. Kinh tế có vốn ĐTNN
|
1.150.031
|
1.200.691
|
11.698.800
|
4,4
|
48,0
|
83,1
|
81,8
|
II. Nhóm/mặt hàng chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng hóa khác
|
279.276
|
286.158
|
4.064.738
|
2,5
|
83,7
|
19,8
|
28,4
|
Chất dẻo (Plastic) nguyên liệu
|
135.525
|
140.274
|
1.234.974
|
3,5
|
42,7
|
9,7
|
8,6
|
Sắt thép các loại
|
126.454
|
130.487
|
921.747
|
3,2
|
39,7
|
9,0
|
6,4
|
Hóa chất
|
127.628
|
128.573
|
1.187.946
|
0,7
|
69,9
|
8,9
|
8,3
|
Máy móc thiết bị, DCPT khác
|
115.400
|
116.720
|
1.139.056
|
1,1
|
-0,4
|
8,1
|
8,0
|
Kim loại thường khác
|
98.030
|
103.488
|
717.679
|
5,6
|
44,2
|
7,2
|
5,0
|
Thức ăn gia súc và NL
|
84.870
|
94.795
|
802.150
|
11,7
|
11,5
|
6,6
|
5,6
|
Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện
|
83.697
|
85.315
|
766.201
|
1,9
|
51,0
|
5,9
|
5,4
|
Vải các loại
|
50.350
|
53.705
|
569.894
|
6,7
|
3,5
|
3,7
|
4,0
|
Bông các loại
|
49.735
|
51.956
|
464.040
|
4,5
|
7,8
|
3,6
|
3,2
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
41.104
|
50.269
|
531.364
|
22,3
|
-0,5
|
3,5
|
3,7
|
Sản phẩm hóa chất
|
48.585
|
49.655
|
482.707
|
2,2
|
15,3
|
3,4
|
3,4
|
Ngô
|
39.300
|
43.024
|
401.557
|
9,5
|
10,4
|
3,0
|
2,8
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
29.547
|
30.824
|
329.399
|
4,3
|
32,4
|
2,1
|
2,3
|
Gỗ và sản phẩm từ gỗ
|
22.496
|
23.254
|
192.072
|
3,4
|
26,8
|
1,6
|
1,3
|
Cao su
|
20.686
|
20.743
|
194.792
|
0,3
|
39,1
|
1,4
|
1,4
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
18.781
|
19.173
|
145.607
|
2,1
|
10,0
|
1,3
|
1,0
|
Hạt điều
|
7.736
|
8.042
|
74.896
|
4,0
|
76,2
|
0,6
|
0,5
|
Dược phẩm
|
7.066
|
8.588
|
75.866
|
21,5
|
72,4
|
0,6
|
0,5
|
1. Chất dẻo nguyên liệu
- KNNK tháng 9/2021 của nhóm hàng này ước đạt 140 triệu USD (chiếm 9,7% KNNK), tăng 3,5% so với tháng trước, tăng 37,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 40 triệu USD (chiếm 29,2%); Đài Loan 23 triệu USD (chiếm 16,4%); Trung Quốc 22 triệu USD (chiếm 16%); Hoa Kỳ 16 triệu USD (chiếm 11,6%); Ả Rập 13 triệu USD (chiếm 9,5%); …
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 1.240 triệu USD (chiếm 9,5%), tăng 62,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 388 triệu USD (chiếm 29,2%); Đài Loan 258 triệu USD (chiếm 20,9%); Trung Quốc 215 triệu USD (chiếm 17,4%); Hoa Kỳ 129 triệu USD (chiếm 10,5%); Ả Rập 93 triệu USD (chiếm 7,6%); …
2. Sắt thép các loại
- KNNK sắt thép các loại tháng 9/2021 ước đạt 130 triệu USD (chiếm 9% KNNK), tăng 3,2% so với tháng trước, tăng 64,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 61 triệu USD (chiếm 47,2%); Hàn Quốc 34 triệu USD (chiếm 26,3%); Nhật Bản 17 triệu USD (chiếm 13,2%); Đài Loan 11 triệu USD (chiếm 9%); Indonesia 4 triệu USD (chiếm 3%);…
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK sắt thép các loại ước đạt 921.747 triệu USD (chiếm 6,4%), tăng 39,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 467 triệu USD (chiếm 50,8%); Hàn Quốc 265 triệu USD (chiếm 29%); Nhật Bản 107 triệu USD (chiếm 11,7%); Đài Loan 90 triệu USD (chiếm 9,8%); Thái Lan 29 triệu USD (chiếm 3,2%);…
3. Hóa chất
- KNNK Hóa chất tháng 9/2021 ước đạt 128 triệu USD (chiếm 8,9% KNNK), tăng 0,7% so với tháng trước, tăng 80% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 43 triệu USD (chiếm 33,7%); Trung Quốc 20 triệu USD (chiếm 15,7%); Hàn Quốc 19 triệu USD (chiếm 15,2%); Thái Lan 171triệu USD (chiếm 8,6%); Nhật Bản 7 triệu USD (chiếm 6,1%); …
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK hoá chất ước đạt 1.187 triệu USD (chiếm 8,3%), tăng 69,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 372 triệu USD (chiếm 31,4%); Trung Quốc 279 triệu USD (chiếm 23,5%); Hàn Quốc 160 triệu USD (chiếm 13,5%); Thái Lan 132 triệu USD (chiếm 11,2%); Nhật Bản 93 triệu USD (chiếm 7,5%); …
4. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 9/2021 ước đạt 116 triệu USD (chiếm 8,1% KNNK), tăng 1,1% so với tháng trước và giảm 16,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 51 triệu USD (chiếm 44%); Hàn Quốc 13,7 triệu USD (chiếm 11,8%); Nhật Bản 13,5 triệu USD (chiếm 11,6%); Đài Loan 12,5 triệu USD (chiếm 10,8%); Hoa Kỳ 4,7 triệu USD (chiếm 4,1%);…
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.139 triệu USD (chiếm 8%), giảm 0,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 544 triệu USD (chiếm 47,8%); Hàn Quốc 156 triệu USD (chiếm 13,8%); Đài Loan 141 triệu USD (chiếm 12,4%); Nhật Bản 137 triệu USD (chiếm 12,1%); Hoa Kỳ 40 triệu USD (chiếm 3,6%); …
5. Kim loại thường
- KNNK Kim loại thường tháng 9/2021 ước đạt 103 triệu USD (chiếm 7,2% KNNK), tăng 5,6% so với tháng trước và tăng 68,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 33 triệu USD (chiếm 32,6%); Trung Quốc 24 triệu USD (chiếm 23,7%); Úc 12 triệu USD (chiếm 11,8%); Thái Lan 6 triệu USD (chiếm 6%); Nhật Bản 5 triệu USD (chiếm 4,8%);…
- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK Kim loại thường ước đạt 717 triệu USD (chiếm 5%), tăng 44,2% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 260 triệu USD (chiếm 36,3%); Trung Quốc 147 triệu USD (chiếm 20,5%); Úc 124 triệu USD (chiếm 17,3%); Thái Lan 53 triệu USD (chiếm 7,4%); Nhật Bản 51 triệu USD (chiếm 7,2%);…
6. Các mặt hàng nhập khẩu khác
Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 9/2021 như sau:
- KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 9/2021 ước đạt 94 triệu USD (chiếm 6,6% KNNK), tăng 11,7% so với tháng trước, tăng 32,4% so với cùng kỳ. Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 802 triệu USD (chiếm 5,6% KNNK), tăng 11,5% so với cùng kỳ.
- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 9/2021 ước đạt 85 triệu USD (chiếm 5,9% KNNK), tăng 1,9% so với tháng trước, tăng 23,2% so với cùng kỳ. Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện các loại ước đạt 766 triệu USD (chiếm 5,4% KNNK), tăng 51% so với cùng kỳ.
- KNNK vải các loại tháng 9/2021 ước đạt 53 triệu USD (chiếm 3,7% KNNK), tăng 6,7% so với tháng trước, giảm 18% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK vải các loại ước đạt 569 triệu USD (chiếm 4% KNNK), tăng 3,5% so với cùng kỳ.
- KNNK bông các loại tháng 9/2021 ước đạt 51 triệu USD (chiếm 3,6%), tăng 4,5% so với tháng trước, tăng 50% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK bông các loại ước đạt 464 triệu USD (chiếm 3,2% KNNK), tăng 7,8% so với cùng kỳ.
- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 9/2021 ước đạt 50 triệu USD (chiếm 3,5%), tăng 22,3% so với tháng trước, giảm 13,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 531 triệu USD (chiếm 3,7% KNNK), giảm 0,5% so với cùng kỳ.
- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 9/2021 ước đạt 49 triệu USD (chiếm 3,4% KNNK), giảm 2,2% so với tháng trước, giảm 4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 482 triệu USD (chiếm 3,4% KNNK), tăng 15,3% so với cùng kỳ.
- KNNK ngô tháng 9/2021 ước đạt 43 triệu USD (chiếm 3%), tăng 9,5% so với tháng trước, giảm 29,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK ngô ước đạt 401 triệu USD (chiếm 2,8% KNNK), tăng 10,4% so với cùng kỳ.
- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 9/2021 ước đạt 30 triệu USD (chiếm 2,1%), tăng 4,3% so với tháng trước, tăng 11,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 329 triệu USD (chiếm 2,3% KNNK), tăng 32,4% so với cùng kỳ.
- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 9/2021 ước đạt 23 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 3,4% so với tháng trước, tăng 15% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 192 triệu USD (chiếm 1,3% KNNK), tăng 26,8% so với cùng kỳ.
- KNNK cao su tháng 9/2021 ước đạt 20 triệu USD (chiếm 1,4%), tăng 0,3% so với tháng trước, tăng 20% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK cao su ước đạt 194 triệu USD (chiếm 1,4% KNNK), tăng 39,1% so với cùng kỳ.
- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 9/2021 ước đạt 19 triệu USD (chiếm 1,3%), tăng 2,1% so với tháng trước, tăng 11,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 145 triệu USD (chiếm 1% KNNK), tăng 10% so với cùng kỳ.
- KNNK dược phẩm tháng 9/2021 ước đạt 8,5 triệu USD (chiếm 0,6%), tăng 21,5% so với tháng trước, tăng 78,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK dược phẩm ước đạt 75 triệu USD (chiếm 0,5% KNNK), tăng 72,4% so với cùng kỳ.
- KNNK hạt điều tháng 9/2021 ước đạt 8 triệu USD (chiếm 0,6%), tăng 4% so với tháng trước, tăng 86% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK hạt điều ước đạt 74 triệu USD (chiếm 0,5% KNNK), tăng 76,2% so với cùng kỳ.
IV. VỀ THỊ TRƯỜNG
1. Thị trường xuất khẩu chủ yếu
1.1. Thị trường Hoa Kỳ
KNXK vào thị trường Hoa kỳ tháng 9/2021 ước đạt 334 triệu USD (chiếm 24,4% tổng KNXK), tăng 4,4% so với tháng trước, giảm 36,3% so với cùng kỳ. Lũy kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK vào thị trường Hoa Kỳ ước đạt 4.846 triệu USD (chiếm 29,7%), tăng 24% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu vào thị trường Hoa Kỳ trong tháng 9/2021 gồm: Gỗ và sản phẩm gỗ 56 triệu USD (chiếm 16,7%); Hàng dệt may 39 triệu USD (chiếm 11,7%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 38 triệu USD (chiếm 11,4%); Sản phẩm từ sắt thép 26 triệu USD (chiếm 7,8%); Vải mành, vải kỹ thuật 24 triệu USD (chiếm 7,2%); …
1.2. Thị trường Trung Quốc
KNXK vào thị trường Trung Quốc tháng 9/2021 ước đạt 131 triệu USD (chiếm 9,6% KNXK), tăng 4,6% so với tháng trước, giảm 39% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK vào thị trường Trung Quốc ước đạt 1.723 triệu USD (chiếm 10,6%), tăng 6,4% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu vào thị trường Trung Quốc trong tháng 9/2021 như: Xơ, sợi dệt các loại 51 triệu USD (chiếm 39%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 12 triệu USD (chiếm 9,2%); Phương tiện vận tải và phụ tùng 11 triệu USD (chiếm 8,4%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 7,5 triệu USD (chiếm 5,7%); Sắt thép các loại ước đạt 7 triệu USD (chiếm 5,3%); …
1.3. Thị trường Nhật Bản
KNXK vào thị trường Nhật Bản tháng 9/2021 ước đạt 127 triệu USD (chiếm 9,3% KNXK), tăng 6% so với tháng trước, giảm 19% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNXK vào thị trường Nhật Bản ước đạt 1.492 triệu USD (chiếm 9,2%), tăng 4,1% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Nhật Bản gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng ước đạt 12,4 triệu USD (chiếm 9,8%); Gỗ và sản phẩm gỗ 12,3 triệu USD (chiếm 9,7%); Phương tiện vận tải và phụ tùng 11 triệu USD (chiếm 8,7%); Sản phẩm từ sắt thép 9 triệu USD (chiếm 7%); Sản phẩm từ chất dẻo 6,7 triệu USD (chiếm 5,3%); …
1.4. Thị trường khác
- KNXK vào thị trường Hàn Quốc ước đạt 84 triệu USD (chiếm 6,1% KNXK), tăng 6,6% so với tháng trước, tăng 3,7% so với cùng kỳ.
- KNXK vào thị trường Ấn Độ ước đạt 46 triệu USD (chiếm 3,4%), tăng 6% so với tháng trước, tăng 91,7% so cùng kỳ.
- KNXK vào thị trường Indonesia ước đạt 45 triệu USD (chiếm 3,3%), tăng 5,6% so với tháng trước, tăng 60% so với cùng kỳ.
2. Thị trường nhập khẩu chủ yếu
2.1. Thị trường Trung Quốc
Tháng 9/2021 KNNK từ thị trường Trung Quốc ước đạt 375 triệu USD (chiếm 26% tổng KNNK), tăng 3% so với tháng trước, tăng 27,9% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK từ thị trường Trung Quốc ước đạt 3.311 triệu USD (chiếm 23,2% KNNK), tăng 43,2% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 9/2021 gồm: Sắt thép các loại 61 triệu USD (chiếm 16,3%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 52 triệu USD (chiếm 14%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 47 triệu USD (chiếm 12,5%); Kim loại thường 24 triệu USD (chiếm 6,4%); Chất dẻo nguyên liệu 23 triệu USD (chiếm 6,1%);…
2.2. Thị trường Hàn Quốc
Dự ước tháng 9/2021 KNNK từ thị trường Hàn Quốc đạt 199 triệu USD (chiếm 13,8%), tăng 2,8% so với tháng trước, tăng 18,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK từ thị trường Hàn Quốc ước đạt 1.951 triệu USD (chiếm 13,6% KNNK), tăng 32,6% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 9/2021 gồm: Chất dẻo nguyên liệu 40 triệu USD (chiếm 20,1%); Sắt thép các loại 34 triệu USD (chiếm 17%); Kim loại thường các loại 32 triệu USD (chiếm 16%); Hoá chất 20 triệu USD (chiếm 10%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 13 triệu USD (chiếm 6,5%); …
2.3. Thị trường Đài Loan
Thị trường Đài Loan với dự ước mức kim ngạch tháng 9/2021 đạt 179 triệu USD (chiếm 12,4%), tăng 2,8% so với tháng trước, tăng 31,6% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2021, KNNK từ thị trường Đài Loan ước đạt 1.691 triệu USD (chiếm 11,8% KNNK), tăng 55,3% với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Đài Loan gồm: Hóa chất ước đạt 44 triệu USD (chiếm 24,6%); Chất dẻo nguyên liệu 22 triệu USD (chiếm 12,3%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 20 triệu USD (chiếm 11,2%); Vải các loại 18 triệu USD (chiếm 10%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 12 triệu USD (chiếm 6,7%); …
2.4. Thị trường khác
- Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ tháng 9/2021 ước đạt 120 triệu USD (chiếm 8,3% KNNK), tăng 2,8% so với tháng trước, tăng 71,4% so với cùng kỳ.
- Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản tháng 9/2021 đạt 98 triệu USD (chiếm 6,8%), tăng 2,1% so với tháng trước, tăng 3,2% so với cùng kỳ.
- Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Úc tháng 9/2021 ước đạt 58 triệu USD (chiếm 4%), tăng 3,6% so với tháng trước, tăng 222% so với cùng kỳ.
Trên đây là báo cáo dự ước kết quả hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tháng 9/2021 của tỉnh Đồng Nai. Sở Công Thương Đồng Nai kính báo cáo./.
Nguồn: Trung tâm Xúc tiến thương mại Đồng Nai