Azerbaijan
Tên nước:
|
Azerbaijan
|
Tên tiếng Việt:
|
Cộng hòa Azecbaizan
|
Vị trí địa lý:
|
Thuộc tây nam châu Á, giáp
với biển Caspia, giữa Iran và Nga, với một phần nhỏ phía Bắc nằm trong vùng
Caucaus
|
Diện tích:
|
86600 (km2)
|
Tài nguyên thiên nhiên:
|
Dầu, khí tự nhiên, quặng
sắt, kim loại cơ bản không có sắt, boxit
|
Dân số
|
8.1 (triệu người)
|
Cấu trúc độ tuổi theo dân số:
|
0-14 tuổi: 25.4% 15-65 tuổi:
67.7% Từ 65 tuổi trở lên: 7%
|
Tỷ lệ tăng dân số:
|
0.00688
|
Dân tộc:
|
Azeri 90.6%, Dagestani 2.2%,
Russian 1.8%, Armenian 1.5%, khác 3.9%
|
Thủ đô:
|
Baku
|
Quốc khánh:
|
28/05/1918
|
Tôn giáo:
|
Hồi giáo 93,4%, chính thống Nga 2,5%,
Armenia Chính thống 2.3%, khác 1,8% (. 1995 est) lưu ý: tôn giáo vẫn còn
danh nghĩa tại Azerbaijan; tỷ lệ phần trăm cho các học viên thực hành
thực tế thấp hơn nhiều
|
Ngôn ngữ:
|
Azerbaijan (Azerbaijan)
(chính thức) 90,3%, Lezgi 2,2%, Nga 1,8%, Armenia 1,5%, 3,3% khác, không xác
định 1% (điều tra dân số năm 1999)
|
Hệ thống luật pháp:
|
Dựa trên hệ thống luật dân
sự
|
Tỷ lệ tăng trưởng GDP
|
0.31
|
GDP theo đầu người:
|
9000 (USD)
|
GDP theo cấu trúc ngành:
|
Nông nghiệp: 6% Công nghiệp:
64% Dịch vụ: 29.9%
|
Lực lượng lao động:
|
5.243 (triệu người)
|
Lực lượng lao động theo lĩnh vực
nghề nghiệp:
|
Nông nghiệp: 41% Công
nghiệp: 7% Dịch vụ: 52%
|
Tỷ lệ thất nghiệp:
|
0.085
|
Lạm phát:
|
0.16
|
Sản phẩm nông nghiệp:
|
Bông, ngũ cốc, hoa quả, gạo,
nho, rau, chè, thuốc lá, gia cầm, lợn, cừu, dê
|
Công nghiệp:
|
Dầu, khí tự nhiên, các sản
phẩm từ dầu lửa, thiết bị cho mỏ dầu, thép, quặng sắt, xi măng, hóa chất và
các sản phẩm hóa chất từ dầu mỏ, sản phẩm dệt
|
Xuất khẩu:
|
19.53 tỉ (USD)
|
Mặt hàng xuất khẩu:
|
Dầu và khí, máy móc, bông,
thực phẩm
|
Đối tác xuất khẩu:
|
Italia, Israel, Thổ Nhĩ Kỳ,
Pháp, Nga, Iran, Geogria
|
Nhập khẩu:
|
6.376 tỉ (USD)
|
Mặt hàng nhập khẩu:
|
Máy móc, thiết bị, sản phẩm
dầu, thực phẩm, kim loại, hóa chất
|
Đối tác nhập khẩu:
|
Nga, Anh, Đức, Thổ Nhĩ Kỳ,
Tukmenistan, Ukraina, Trung Quốc
|
|
|