Thứ 6 - 26/02/2016
Báo cáo Dự ước kết quả hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tháng 9/2022
 

I.TÌNH HÌNH CHUNG

1.Tình hình xuất nhập khẩu tháng 9/2022

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu tháng 9/2022 ước đạt 3.783 triệu USD (chiếm khoảng 6,4% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước), tăng 1,4% so với tháng trước và tăng 45,2% so với cùng kỳ, trong đó:

- Kim ngạch xuất khẩu (KNXK) tháng 9/2022 ước đạt 2.168 triệu USD (chiếm khoảng 7,2% KNXK của cả nước), tăng 1,1% so với tháng trước (cả nước giảm 14,3% so với tháng trước) và tăng 88,6% so với cùng kỳ (cả nước tăng 10,3% so với cùng kỳ). Trong đó, khối FDI ước đạt 1.604 triệu USD (chiếm khoảng 74% kim ngạch xuất khẩu của tỉnh), tăng 0,7% so với tháng trước và tăng 78,8% so với cùng kỳ.

- Kim ngạch nhập khẩu (KNNK) tháng 9/2022 ước đạt 1.614 triệu USD (chiếm khoảng 5,6% KNNK của cả nước), tăng 1,1% so với tháng trước (cả nước giảm 7,3% so với tháng trước), tăng 10,9% so với cùng kỳ (cả nước tăng 6,4% so với cùng kỳ). Trong đó khối FDI ước đạt 1.222 triệu USD (chiếm 75,7% kim ngạch nhập khẩu của tỉnh), tăng 0,7% so với tháng trước và tăng 1,2% so với cùng kỳ.

Tháng 9/2022, dự ước cán cân thương mại hàng hoá, tỉnh Đồng Nai xuất siêu 554 triệu USD (cả nước xuất siêu 1.140 triệu USD), tăng 68,7% so với tháng trước.

2.Tình hình xuất, nhập khẩu 09 tháng đầu năm 2022

Dự ước 09 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu ước đạt 34.405 triệu USD (chiếm khoảng 6,2% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước), tăng 45,2% so với cùng kỳ, trong đó: 

- KNXK 09 tháng đầu năm 2022 ước đạt 19.342 triệu USD (chiếm khoảng 6,8% KNXK cả nước), tăng 88,6% so với cùng kỳ (cả nước tăng 17,3% so với cùng kỳ). Trong đó khối FDI ước đạt 14.384 triệu USD (chiếm 74% KNXK), tăng 11,4% so với cùng kỳ.

- KNNK 09 tháng đầu năm 2022 ước đạt 15.062 triệu USD (chiếm khoảng 5,5% KNNK cả nước), tăng 10,9% so với cùng kỳ (cả nước tăng 13% so với cùng kỳ). Trong đó khối FDI ước đạt 11.550 triệu USD (chiếm 75,7%), tăng 0,2% so với cùng kỳ.

Dự ước 09 tháng đầu năm 2022, tỉnh Đồng Nai xuất siêu đạt 4.279 triệu USD (cả nước xuất siêu 6.520 triệu USD), tăng 47,5% so với cùng kỳ.

3.Đánh giá chung:

Hiện nay, tình hình dịch bệnh Covid-19 vẫn tiếp tục xuất hiện ca nhiễm mới trên phạm vi cả nước nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng. Từ tháng 10/2021, nhiều địa phương triển khai “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ nên hoạt động thương mại trong nước và vận tải dần khôi phục trở lại. 10/3/2022, UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 10/3/2022 về việc thực hiện Quy định tạm thời “Thích ứng an, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Cán cân thương mại hàng hoá xuất nhập khẩu năm 2021 duy trì ở mức xuất siêu, xuất siêu đạt 3.038 triệu USD (cả nước xuất siêu 2.970 triệu USD). 

Tháng 9/2022, dự ước cán cân thương mại hàng hoá tỉnh Đồng Nai xuất siêu 554 triệu USD (cả nước xuất siêu 1.140 triệu USD), tăng 68,7% so với tháng trước. Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, tỉnh Đồng Nai ước xuất siêu đạt 4.279 triệu USD (cả nước xuất siêu 6.520 triệu USD), tăng 47,5% so với cùng kỳ. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa tháng 09/2022 tăng cao so với cùng kỳ vì tháng 9/2021 tỉnh Đồng Nai nói riêng và hầu hết tỉnh, thành phố trên cả nước nói chung đang thực hiện giãn cách xã hội phòng chống dịch bệnh Covid-19 theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên.

II.MỘT SỐ NHÓM HÀNG XUẤT KHẨU CHÍNH

Thực hiện tháng 8/2022

(1.000 USD)

Uớc tháng 9 năm 2022

(1.000 USD)

Dự ước 09 tháng đầu năm 2022

(1.000 USD)

Dự tính tháng 9/2022 so tháng 8/2022
(%)

Dự tính tháng 9/2022 so cùng kỳ
(%)

Dự tính 09 tháng năm 2022 so cùng kỳ
(%)

Tỷ trọng kỳ

(%)

Tỷ trọng lũy kế

(%)

   TỔNG TRỊ GIÁ

2.154.546

2.168.766

19.342.424

0,7

88,6

20,2

100,0

100,0

   I.  Phân theo loại hình kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

   1. Kinh tế nhà nước

48.255

48.755

441.954

1,0

84,2

15,7

2,2

2,3

   2. Kinh tế Ngoài nhà nước

512.796

515.488

4.515.639

0,5

127,8

47,9

23,8

23,3

   3. Kinh tế có vốn ĐTNN

1.593.495

1.604.523

14.384.831

0,7

78,8

13,6

74,0

74,4

   II. Nhóm/ mặt hàng chủ yếu

 Hàng hoá khác

569.453

573.569

5.466.590

0,7

32,3

18,5

26,4

28,3

 Giày dép các loại

479.950

470.649

4.026.829

-1,9

3337,8

49,1

21,7

20,8

Máy móc thiết bị và dụng cụ phụ tùng

242.688

245.128

2.046.584

1,0

121,8

28,6

11,3

10,6

 Hàng dệt, may

177.489

178.356

1.483.667

0,5

139,3

25,3

8,2

7,7

 Sản phẩm gỗ

156.043

158.805

1.521.453

1,8

182,7

5,4

7,3

7,9

 Phương tiện vận tải và phụ tùng

110.126

114.553

946.742

4,0

89,0

13,3

5,3

4,9

Sản phẩm từ sắt thép

105.544

106.377

798.389

0,8

41,4

35,5

4,9

4,1

 Xơ, sợi dệt các loại

99.754

102.028

1.149.069

2,3

-29,9

-13,2

4,7

5,9

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

85.118

86.166

763.058

1,2

15,2

-6,6

4,0

3,9

Cà phê

45.289

47.877

383.809

5,7

61,3

38,3

2,2

2,0

Sản phẩm từ chất dẻo

45.672

46.451

425.333

1,7

27,9

24,9

2,1

2,2

Hạt điều

24.523

25.359

207.025

3,4

1,8

-13,9

1,2

1,1

 Cao su

7.388

7.674

66.812

3,9

-37,4

-25,6

0,4

0,3

 Hạt tiêu

5.510

5.774

57.065

4,8

148,3

17,8

0,3

0,3


1.Giày dép các loại

- KNXK mặt hàng giày dép các loại tháng 9/2022 ước đạt 470 triệu USD (chiếm 21,7% tổng KNXK của tỉnh), giảm 1,9% so với tháng trước và tăng 3.337% so với cùng kỳ. Một số thị trường có kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại cao trong tháng 9/2022 gồm: Hoa Kỳ 179 triệu USD (chiếm 38% KNXK sản phẩm từ giày dép), tăng 3.791% so với cùng kỳ; Trung Quốc 59 triệu USD (chiếm 13%), tăng 3.370%; Bỉ 50 triệu USD (chiếm 11%), tăng 2.280%; Đức 20 triệu USD (chiếm 4%), tăng 4.900%; Nhật Bản 19 triệu USD (chiếm 4%), tăng 2.614%;…

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng giày dép các loại ước đạt 4.026 triệu USD (chiếm 20,8% KNXK của tỉnh), tăng 49,1% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 1.758 triệu USD (chiếm 44%), tăng 716% so với cùng kỳ; Bỉ 518 triệu USD (chiếm 13%), tăng 61%; Trung Quốc 429 triệu USD (chiếm 11%), tăng 0,7%; Đức 159 triệu USD (chiếm 4%), tăng 54%; Anh Quốc 131 triệu USD (chiếm 3%), tăng 30%; …

2.Máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng

- KNXK máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng tháng 9/2022 ước đạt 245 triệu USD (chiếm 11,3% KNXK của tỉnh), tăng 1% so với tháng trước và tăng 121,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 65 triệu USD (chiếm 27%), tăng 132% so với cùng kỳ; Nhật Bản 21 triệu USD (chiếm 9%), tăng 110%; Trung Quốc 13 triệu USD (chiếm 5%), giảm 24% so với cùng kỳ; Hàn Quốc 12 triệu USD (chiếm 5%), tăng 71% so với cùng kỳ; Đức 9 triệu USD (chiếm 4%), tăng 10%;…

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng máy móc, thiết bị và dụng cụ phụ tùng ước đạt 2.046 triệu USD (chiếm 10,6% KNXK của tỉnh), tăng 28,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 585 triệu USD (chiếm 29%), tăng 27% so với cùng kỳ; Nhật Bản 180 triệu USD (chiếm 9%), tăng 14% so với cùng kỳ; Trung Quốc 156 triệu USD (chiếm 8%), giảm 2,5%; Hàn Quốc 119 triệu USD (chiếm 6%), tăng 37%; Đức 71 triệu USD (chiếm 3%), tăng 20%;... 

3.Hàng dệt may

- KNXK mặt hàng dệt may tháng 9/2022 ước đạt 178 triệu USD (chiếm 8,2% KNXK của tỉnh), tăng 0,5% so với tháng trước, tăng 139,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 63 triệu USD (chiếm 35%), tăng 15% so với cùng kỳ; Nhật Bản 18 triệu USD (chiếm 10%), tương đương so với cùng kỳ; Pháp 10 triệu USD (chiếm 6%), tăng 400%; Hàn Quốc 8 triệu USD (chiếm 5%), tăng 14%; Indonesia 8 triệu USD (chiếm 4%), tăng 700% so với cùng kỳ;… 

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng dệt may ước đạt 1.483 triệu USD (chiếm 7,7% KNXK của tỉnh), tăng 25,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 541 triệu USD (chiếm 37%), tăng 27% so với cùng kỳ; Nhật Bản 126 triệu USD (chiếm 8%), giảm 20%; Pháp 100 triệu USD (chiếm 7%), tăng 429%; Indonesia 68 triệu USD (chiếm 4%), tăng 223%; Hàn Quốc 66 triệu USD (chiếm 4%), giảm 24%; …

4.Gỗ và sản phẩm gỗ

- KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ tháng 9/2022 ước đạt 158 triệu USD (chiếm 7,3% KNXK của tỉnh), tăng 1,8% so với tháng trước, tăng 182,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 91 triệu USD (chiếm 58%), tăng 193% so với cùng kỳ; Nhật Bản 32 triệu USD (chiếm 20%), tăng 180%; Hàn Quốc 13 triệu USD (chiếm 8%), tăng 76%; Trung Quốc 3 triệu USD (chiếm 2%), tăng 400% so với cùng kỳ; Canada 3 triệu USD (chiếm 2%), tăng 233%;… 

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 1.521 triệu USD (chiếm 7,9% KNXK của tỉnh), tăng 5,4% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 970 triệu USD (chiếm 64%), giảm 2% so với cùng kỳ; Nhật Bản 192 triệu USD (chiếm 13%), tăng 50%; Hàn Quốc 153 triệu USD (chiếm 10%), tăng 17%; Canada 27 triệu USD (chiếm 2%), giảm 4%; Úc 22 triệu USD (chiếm 1,4%), giảm 10% so với cùng kỳ;…

5.Phương tiện vận tải và phụ tùng

- KNXK nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tháng 9/2022 ước đạt 114 triệu USD (chiếm khoảng 5,3% KNXK của tỉnh), tăng 4% so với tháng trước, giảm 42,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 20 triệu USD (chiếm 18%), tăng 185% so với cùng kỳ; Trung Quốc 17 triệu USD (chiếm 15%), tăng 21%; Mexico 14 triệu USD (chiếm 12%), tăng 100% so với cùng kỳ; Nhật Bản 11 triệu USD (chiếm 10%), tăng 40%; Thái Lan 11 triệu USD (chiếm 10%), tăng 267%;…

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK mặt phương tiện vận tải và phụ tùng ước đạt 946 triệu USD (chiếm 4,9% KNXK của tỉnh), tăng 13,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ 205 triệu USD (chiếm 22%), tăng 30% so với cùng kỳ; Trung Quốc 123 triệu USD (chiếm 13%), giảm 6%; Mexico 99 triệu USD (chiếm 10%), tăng 30%; Nhật Bản 97 triệu USD (chiếm 10%), giảm 20%; Thái Lan 81 triệu USD (chiếm 9%), tăng 35%;…

6.Các mặt hàng xuất khẩu khác

Kim ngạch xuất khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 9/2022 như sau:

- Sản phẩm từ sắt thép ước đạt 106 triệu USD (chiếm 4,9% tổng KNXK của tỉnh), tăng 0,8% so với tháng trước, tăng 41,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK sắt thép ước đạt 798 triệu USD (chiếm 4,1% KNXK), tăng 35,5% so với cùng kỳ.

- Xơ, sơi dệt các loại ước đạt 102 triệu USD (chiếm 4,7% tổng KNXK của tỉnh), tăng 2,3% so với tháng trước, giảm 29,9% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK Xơ, sợi dệt các loại ước đạt 1.149 triệu USD (chiếm 5,9% KNXK), giảm 13,2% so với cùng kỳ.

- Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 86 triệu USD (chiếm 4% KNXK của tỉnh), tăng 1,2% so với tháng trước, tăng 15,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 763 triệu USD (chiếm 3,9% KNXK), giảm 6,6% so với cùng kỳ.

- Cà phê ước đạt 47 triệu USD (chiếm 2,2%), tăng 5,7% so với tháng trước, tăng 61,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK cà phê ước đạt 383 triệu USD (chiếm 2% KNXK), tăng 38,3% so với cùng kỳ.

- Sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 46 triệu USD (chiếm 2,1% KNXK của tỉnh), tăng 1,7% so với tháng trước, tăng 27,9% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK sản phẩm từ chất dẻo ước đạt 425 triệu USD (chiếm 2,2% KNXK), tăng 24,9% so với cùng kỳ.

- Hạt điều ước đạt 25 triệu USD (chiếm 1,2%), tăng 3,4% so với tháng trước, tăng 1,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK hạt điều ước đạt 207 triệu USD (chiếm 1,2% KNXK), giảm 13,9% so với cùng kỳ.

- Cao su ước đạt 7,6 triệu USD (chiếm 0,4%), tăng 3,9% so với tháng trước, giảm 37,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK cao su ước đạt 66 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), giảm 25,6% so với cùng kỳ.

- Hạt tiêu tháng ước đạt 5,7 triệu USD (chiếm 0,3%), tăng 4,8% so với tháng trước, tăng 148,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK hạt tiêu ước đạt 57 triệu USD (chiếm 0,3% KNXK), tăng 17,8% so với cùng kỳ.

III.MỘT SỐ NHÓM HÀNG NHẬP KHẨU CHÍNH


 

Thực hiện tháng 8/2022

(1.000 USD)

Uớc tháng 9 năm 2022

(1.000 USD)

Dự ước 09 tháng đầu năm 2022

(1.000 USD)

Dự tính tháng 9/2022 so tháng 8/2022
(%)

Dự tính tháng 9/2022 so cùng kỳ
(%)

Dự tính 09 tháng năm 2022 so cùng kỳ
(%)

Tỷ trọng kỳ

(%)

Tỷ trọng lũy kế

(%)

   TỔNG TRỊ GIÁ

1.596.032

1.614.386

15.062.693

1,1

10,9

4,9

100,0

100,0

I.  Phân theo loại hình kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

   1. Kinh tế nhà nước

20.976

21.219

202.053

1,2

1,4

-1,4

1,3

1,3

   2. Kinh tế ngoài nhà nước

360.841

370.755

3.310.377

2,7

63,9

25,8

23,0

22,0

   3. Kinh tế có vốn ĐTNN

1.214.215

1.222.412

11.550.263

0,7

1,2

0,2

75,7

76,7

   II. Nhóm/mặt hàng chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

Hàng hoá khác

340.914

345.124

3.046.797

1,2

23,7

2,7

21,4

20,2

 Chất dẻo (Plastic) nguyên liệu

151.318

153.084

1.494.353

1,2

31,5

10,9

9,5

9,9

 Sắt thép các loại

145.333

146.992

1.368.008

1,1

-10,5

25,7

9,1

9,1

 Máy móc thiết bị, DCPT khác

130.193

131.895

1.261.037

1,3

44,9

2,6

8,2

8,4

 Hóa chất

117.735

115.749

1.465.330

-1,7

-19,6

9,8

7,2

9,7

 Kim loại thường khác

93.703

94.004

837.964

0,3

30,3

7,0

5,8

5,6

Thức ăn gia súc và NL

93.367

90.687

830.034

-2,9

-24,7

-9,2

5,6

5,5

 Bông các loại

72.186

75.984

602.349

5,3

1,2

12,2

4,7

4,0

 Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện

69.425

70.455

698.525

1,5

-19,5

-18,0

4,4

4,6

 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

69.291

70.028

661.474

1,1

88,2

18,2

4,3

4,4

 Vải các loại

68.496

69.244

640.461

1,1

80,4

5,9

4,3

4,3

 Sản phẩm hóa chất

64.501

65.044

567.560

0,8

49,1

8,1

4,0

3,8

 Ngô

53.890

54.989

497.231

2,0

-41,2

-3,6

3,4

3,3

 Xơ, sợi dệt các loại

35.554

36.400

375.218

2,4

53,3

6,6

2,3

2,5

 Cao su

26.190

27.551

216.162

5,2

75,7

2,3

1,7

1,4

Gỗ và sản phẩm từ gỗ

24.360

25.742

184.254

5,7

35,3

-12,4

1,6

1,2

 Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

21.183

22.876

177.006

8,0

32,8

9,0

1,4

1,2

 Hạt điều

9.389

9.503

56.868

1,2

50,3

-32,1

0,6

0,4

 Dược phẩm

9.003

9.035

82.065

0,4

-15,2

-3,1

0,6

0,5


1.Chất dẻo nguyên liệu

- KNNK tháng 9/2022 của nhóm hàng này ước đạt 153 triệu USD (chiếm 9,5% KNNK), tăng 1,2% so với tháng trước, tăng 31,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 45 triệu USD (chiếm 29%); Trung Quốc 28 triệu USD (chiếm 18%); Đài Loan 28 triệu USD (chiếm 18%); Hoa Kỳ 17 triệu USD (chiếm 11%); Nhật Bản 8 triệu USD (chiếm 5%); …

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK chất dẻo nguyên liệu ước đạt 1.494 triệu USD (chiếm 9,9%), tăng 10,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 441 triệu USD (chiếm 30%); Đài Loan 293 triệu USD (chiếm 20%); Trung Quốc 250 triệu USD (chiếm 17%); Hoa Kỳ 171 triệu USD (chiếm 11%); Nhật Bản 69 triệu USD (chiếm 5%); …

2.Sắt thép các loại

- KNNK sắt thép các loại tháng 9/2022 ước đạt 146 triệu USD (chiếm 9,1% KNNK), tăng 1,1% so với tháng trước, giảm 10,5% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 49 triệu USD (chiếm 34%); Hàn Quốc 43 triệu USD (chiếm 29%); Nhật Bản 13 triệu USD (chiếm 9%); Thái Lan 13 triệu USD (chiếm 9%); Đài Loan 10 triệu USD (chiếm 7%);…

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK sắt thép các loại ước đạt 1.368 triệu USD (chiếm 9,1%), tăng 25,7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 503 triệu USD (chiếm 37%); Hàn Quốc 316 triệu USD (chiếm 23%); Indonesia 150 triệu USD (chiếm 11%); Nhật Bản 106 triệu USD (chiếm 8%); Đài Loan 97 triệu USD (chiếm 7%); … 

3.Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng

- KNNK máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tháng 9/2022 ước đạt 131 triệu USD (chiếm 8,2% KNNK), tăng 1,3% so với tháng trước và tăng 44,9% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 60 triệu USD (chiếm 46%); Nhật Bản 19 triệu USD (chiếm 15%); Đài Loan 12 triệu USD (chiếm 9%); Hàn Quốc 9 triệu USD (chiếm 7%); Hoa Kỳ 6 triệu USD (chiếm 5%);…

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng ước đạt 1.261 triệu USD (chiếm 8,4%), tăng 2,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 535 triệu USD (chiếm 42%); Nhật Bản 183 triệu USD (chiếm 15%); Đài Loan 129 triệu USD (chiếm 10%); Hàn Quốc 119 triệu USD (chiếm 9%); Đức 45 triệu USD (chiếm 4%); …

4.Hóa chất

- KNNK hóa chất tháng 9/2022 ước đạt 115 triệu USD (chiếm 7,2% KNNK), giảm 1,7% so với tháng trước, giảm 19,6% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Trung Quốc 33 triệu USD (chiếm 29%); Đài Loan 22 triệu USD (chiếm 19%); Thái Lan 16 triệu USD (chiếm 14%); Hàn Quốc 16 triệu USD (chiếm 14%); Nhật Bản 6 triệu USD (chiếm 5%); …

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK hoá chất ước đạt 1.465 triệu USD (chiếm 9,7%), tăng 9,8% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Đài Loan 415 triệu USD (chiếm 28%); Trung Quốc 339 triệu USD (chiếm 23%); Thái Lan 188 triệu USD (chiếm 13%); Hàn Quốc 167 triệu USD (chiếm 11%); Nhật Bản 93 triệu USD (chiếm 6%); …

5.Kim loại thường

- KNNK kim loại thường tháng 9/2022 ước đạt 94 triệu USD (chiếm 5,8% KNNK), tăng 0,3% so với tháng trước và tăng 30,3% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 25 triệu USD (chiếm 27%); Trung Quốc 23 triệu USD (chiếm 24%); Thái Lan 9 triệu USD (chiếm 10%); Congo 8 triệu USD (chiếm 9%); Nhật Bản 6 triệu USD (chiếm 6%); …

- Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK kim loại thường ước đạt 837 triệu USD (chiếm 5,6%), tăng 7% so với cùng kỳ. Một số thị trường nhập khẩu chủ yếu gồm: Hàn Quốc 247 triệu USD (chiếm 30%); Trung Quốc 172 triệu USD (chiếm 21%); Úc 83 triệu USD (chiếm 10%); Thái Lan 75 triệu USD (chiếm 9%); Nhật Bản 49 triệu USD (chiếm 6%); …

6.Các mặt hàng nhập khẩu khác

Kim ngạch nhập khẩu của một số mặt hàng khác trong tháng 9/2022 như sau:

- KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 9/2022 ước đạt 90 triệu USD (chiếm 5,6% KNNK), giảm 2,9% so với tháng trước, giảm 24,7% so với cùng kỳ. Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK thức ăn gia súc và nguyên liệu ước đạt 830 triệu USD (chiếm 5,5% KNNK), giảm 9,2% so với cùng kỳ.

- KNNK bông các loại tháng 9/2022 ước đạt 75 triệu USD (chiếm 4,7%), tăng 5,3% so với tháng trước, tăng 1,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK bông các loại ước đạt 602 triệu USD (chiếm 4% KNNK), tăng 12,2% so với cùng kỳ. 

- KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tháng 9/2022 ước đạt 70 triệu USD (chiếm 4,4%), tăng 1,5% so với tháng trước, giảm 19,5% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ước đạt 698 triệu USD (chiếm 4,6% KNNK), giảm 18% so với cùng kỳ.

- KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 9/2022 ước đạt 70 triệu USD (chiếm 4,3%), tăng 1,1% so với tháng trước, tăng 88,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày ước đạt 661 triệu USD (chiếm 4,4% KNNK), tăng 18,2% so với cùng kỳ.

- KNNK vải các loại tháng 9/2022 ước đạt 69 triệu USD (chiếm 4,3% KNNK), tăng 1,1% so với tháng trước, tăng 80,4% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK vải các loại ước đạt 640 triệu USD (chiếm 4,3% KNNK), tăng 5,9% so với cùng kỳ.

- KNNK sản phẩm hoá chất tháng 9/2022 ước đạt 65 triệu USD (chiếm 4% KNNK), tăng 0,8% so với tháng trước, tăng 49,1% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK sản phẩm hoá chất ước đạt 567 triệu USD (chiếm 3,8% KNNK), tăng 8,1% so với cùng kỳ.

- KNNK ngô tháng 9/2022 ước đạt 54 triệu USD (chiếm 3,4%), tăng 2% so với tháng trước, giảm 41,2% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK ngô ước đạt 49 triệu USD (chiếm 3,3% KNNK), giảm 3,6% so với cùng kỳ.

- KNNK xơ, sợi dệt các loại tháng 9/2022 ước đạt 36 triệu USD (chiếm 2,3%), tăng 2,4% so với tháng trước, tăng 53,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK xơ, sợi dệt các loại ước đạt 375 triệu USD (chiếm 2,5% KNNK), tăng 6,6% so với cùng kỳ.

- KNNK cao su tháng 9/2022 ước đạt 27 triệu USD (chiếm 1,7%), tăng 5,2% so với tháng trước, tăng 75,7% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK cao su ước đạt 216 triệu USD (chiếm 1,4% KNNK), tăng 2,3% so với cùng kỳ.

- KNNK gỗ và sản phẩm gỗ tháng 9/2022 ước đạt 25 triệu USD (chiếm 1,6%), tăng 5,7% so với tháng trước, tăng 35,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 184 triệu USD (chiếm 1,2% KNNK), giảm 12,4% so với cùng kỳ.

- KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 9/2022 ước đạt 22 triệu USD (chiếm 1,4%), tăng 8% so với tháng trước, tăng 32,8% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK thuốc trừ sâu và nguyên liệu ước đạt 177 triệu USD (chiếm 1,2% KNNK), tăng 9% so với cùng kỳ.

- KNNK hạt điều tháng 9/2022 ước đạt 9,5 triệu USD (chiếm 0,6%), tăng 1,2% so với tháng trước, tăng 50,3% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK hạt điều ước đạt 56 triệu USD (chiếm 0,4% KNNK), giảm 32,1% so với cùng kỳ.

- KNNK dược phẩm tháng 9/2022 ước đạt 9 triệu USD (chiếm 0,6%), tăng 0,4% so với tháng trước, tăng 49% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK dược phẩm ước đạt 82 triệu USD (chiếm 0,5% KNNK), giảm 3,1% so với cùng kỳ.

IV.VỀ THỊ TRƯỜNG

1.Thị trường xuất khẩu chủ yếu

1.1.Thị trường Hoa Kỳ

KNXK vào thị trường Hoa Kỳ tháng 9/2022 ước đạt 692 triệu USD (chiếm 32% tổng KNXK), tăng 1,8% so với tháng trước, tăng 184% so với cùng kỳ. Lũy kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK vào thị trường Hoa Kỳ ước đạt 6.229 triệu USD (chiếm 32%), tăng 23% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu vào thị trường Hoa Kỳ trong tháng 9/2022 gồm: Giày dép các loại 185 triệu USD (chiếm 27%); Gỗ và sản phẩm gỗ 91 triệu USD (chiếm 13%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 66 triệu USD (chiếm 10%); Hàng dệt may 64 triệu USD (chiếm 9%); Sản phẩm từ sắt thép 51 triệu USD (chiếm 7%); …

1.2.Thị trường Nhật Bản

KNXK vào thị trường Nhật Bản tháng 9/2022 ước đạt 243 triệu USD (chiếm 11% KNXK), tăng 0,5% so với tháng trước, tăng 129% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK vào thị trường Nhật Bản ước đạt 1.867 triệu USD (chiếm 10%), tăng 27% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Nhật Bản gồm: Gỗ và sản phẩm gỗ 31 triệu USD (chiếm 13%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng ước đạt 21 triệu USD (chiếm 9%); Giày dép các loại 20 triệu USD (chiếm 8%); Hàng dệt may 18 triệu USD (chiếm 7%); Kim loại thường 15 triệu USD (chiếm 6%); …

1.3.Thị trường Trung Quốc

KNXK vào thị trường Trung Quốc tháng 9/2022 ước đạt 173 triệu USD (chiếm 8% KNXK), tăng 1,3% so với tháng trước, tăng 18% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNXK vào thị trường Trung Quốc ước đạt 1.557 triệu USD (chiếm 9%), giảm 9% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu vào thị trường Trung Quốc trong tháng 9/2022 như: Giày dép các loại 61 triệu USD (chiếm 35%); Xơ, sợi dệt các loại 33 triệu USD (chiếm 19%); Phương tiện vận tải và phụ tùng 16 triệu USD (chiếm 9%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 13 triệu USD (chiếm 8%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 6 triệu USD (chiếm 3%);…

1.4.Thị trường khác

- KNXK vào thị trường Hàn Quốc ước đạt 105 triệu USD (chiếm 5% KNXK), tăng 1% so với tháng trước, tăng 42% so với cùng kỳ.  

- KNXK vào thị trường Bỉ ước đạt 80 triệu USD (chiếm 4%), tăng 1,5% so với tháng trước, tăng 471% so cùng kỳ.  

- KNXK vào thị trường Thái Lan ước đạt 60 triệu USD (chiếm 3%), tăng 1,7% so với tháng trước, tăng 81% so với cùng kỳ.

2.Thị trường nhập khẩu chủ yếu

2.1.Thị trường Trung Quốc

Tháng 9/2022 KNNK từ thị trường Trung Quốc ước đạt 401 triệu USD (chiếm 25% tổng KNNK), tăng 1% so với tháng trước, tăng 23% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK từ thị trường Trung Quốc ước đạt 3.411 triệu USD (chiếm 23% KNNK), giảm 6% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 9/2022 gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 58 triệu USD (chiếm 14%); Sắt thép các loại 48 triệu USD (chiếm 12%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 36 triệu USD (chiếm 9%); Hóa chất 33 triệu USD (chiếm 8%); Chất dẻo nguyên liệu 28 triệu USD (chiếm 7%); …

2.2.Thị trường Hàn Quốc

Dự ước tháng 9/2022 KNNK từ thị trường Hàn Quốc đạt 207 triệu USD (chiếm 13%), tăng 1,2% so với tháng trước, tăng 27% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK từ thị trường Hàn Quốc ước đạt 1.975 triệu USD (chiếm 13% KNNK), tăng 3% so với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 9/2022 gồm: Chất dẻo nguyên liệu 45 triệu USD (chiếm 22%); Sắt thép các loại 39 triệu USD (chiếm 19%); Kim loại thường các loại 25 triệu USD (chiếm 12%); Hoá chất 16 triệu USD (chiếm 8%); Vải các loại 10 triệu USD (chiếm 5%); …

2.3.Thị trường Đài Loan

Thị trường Đài Loan với dự ước mức kim ngạch tháng 9/2022 đạt 161 triệu USD (chiếm 10%), tăng 1,9% so với tháng trước, tăng 17% so với cùng kỳ. Luỹ kế 09 tháng đầu năm 2022, KNNK từ thị trường Đài Loan ước đạt 1.740 triệu USD (chiếm 12% KNNK), tăng 5% với cùng kỳ. Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Đài Loan gồm: Chất dẻo nguyên liệu 27 triệu USD (chiếm 17%); Vải các loại 24 triệu USD (chiếm 15%); Hóa chất ước đạt 22 triệu USD (chiếm 14%); Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng 12 triệu USD (chiếm 7%); Xơ, sợi dệt các loại 10 triệu USD (chiếm 6%);…

2.4.Thị trường khác

- Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ tháng 9/2022 đạt 120 triệu USD (chiếm 7,4%), tăng 2% so với tháng trước, giảm 6% so với cùng kỳ.

- Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản tháng 9/2022 ước đạt 105 triệu USD (chiếm 6,5%), tăng 1,5% so với tháng trước, tăng 10% so với cùng kỳ.

- Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Indonesia tháng 9/2022 ước đạt 95 triệu USD (chiếm 5,9% KNNK), tăng 1,4% so với tháng trước, giảm 15% so với cùng kỳ.

Trên đây là báo cáo dự ước kết quả hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tháng 9/2022 của tỉnh Đồng Nai





Nguồn: Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai

Liên kết webiste

Tài chính tiền tệ

Thăm dò ý kiến

Theo bạn, năm 2024 có nên tiếp tục tổ chức các phiên chợ vui công nhân không?


 

Số lượt truy cập

Trong ngày:
Tất cả:

Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai

Giấy phép số: 41/GP-TTĐT, ngày 11/5/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Nai.
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn văn Lĩnh - Phó Giám đốc phụ trách
Địa chỉ: Số 2 - Nguyễn Văn Trị - P. Thanh Bình - TP. Biên Hòa - Đồng Nai. 
Điện thoại: 0251 3822 220 - Fax: 0251 3840 518. - Email: xttmdn@dongnai.gov.vn